Ngày 26 tháng 01 năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chức danh và mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng áp dụng: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quy định chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Các chức danh và mức phụ cấp để bố trí tại các đơn vị hành chính cấp xã, trường hợp không bố trí đủ số lượng theo phân loại đơn vị hành chính hoặc tăng thêm do quy mô dân số, diện tích tự nhiên thì bố trí thêm các chức danh được quy định dưới đây để đảm bảo số lượng theo quy định:
Stt
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
1
|
Văn phòng Đảng ủy
|
Hệ số 2,0 lần mức lương cơ sở/tháng
|
2
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
Hệ số 2,0 lần mức lương cơ sở/tháng
|
3
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng
|
4
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng
|
5
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng
|
6
|
Phụ trách Nhà văn hóa - Đài truyền thanh và Văn hóa, thể dục, thể thao
|
Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
10
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
11
|
Thủ quỹ
|
Hệ số 1,1 lần mức lương cơ sở/tháng
|
Các chức danh để bố trí theo phân loại đơn vị hành chính hoặc tăng thêm do quy mô dân số, diện tích tự nhiên
Stt
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
1
|
Kiểm tra -Tuyên giáo - Dân vận - Tổ chức Đảng
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
2
|
Giao thông - Thủy lợi - Nông nghiệp
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
3
|
Xây dựng - Đô thị - Môi trường
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
4
|
Công tác xã hội và bảo vệ trẻ em
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
Mức phụ cấp nêu trên đã bao gồm kinh phí đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định giao số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã hàng năm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và khung chức danh quy định để bố trí người hoạt động không chuyên trách cấp xã phù hợp với quy định và tình hình thực tế của địa phương.
Mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới; thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã:
Stt
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
Hệ số 1,9 lần mức lương cơ sở/tháng
|
2
|
Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố
|
Hệ số 1,9 lần mức lương cơ sở/tháng
|
3
|
Trưởng Ban công tác Mặt trận
|
Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng
|
Stt
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
2
|
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
|
Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng
|
3
|
Trưởng Ban công tác Mặt trận
|
Hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng
|
Về kiêm nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
Về kiêm nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo khoản 2 Điều 20, khoản 8 Điều 33 và khoản 4 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Đối với chức danh Thủ quỹ: Bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm.
Chế độ chính sách khác: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố có trình độ Đại học trở lên, hàng tháng được hưởng thêm hệ số 0,3 lần mức lương cơ sở.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ hiện đang đảm nhiệm và được hưởng chế độ theo quy định của pháp luật.
Mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố: Trưởng ban Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở/tháng; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,7 lần mức lương cơ sở/tháng; Tổ trưởng Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,5 lần mức lương cơ sở/tháng; Tổ phó Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,4 lần mức lương cơ sở/tháng; Tổ viên Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,3 lần mức lương cơ sở/tháng.
Mức hỗ trợ hàng tháng người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Hội Liên hiệp phụ nữ; Chi hội trưởng Hội Nông dân; Bí thư Chi đoàn thanh niên ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ mức 500.000 đồng/người/tháng.
Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Đối với các xã miền núi; đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển: 17,5 triệu đồng/tổ chức/năm. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: 15 triệu đồng/tổ chức/năm.
Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, chi bộ ở thôn, tổ dân phố và các thôn, tổ dân phố: Thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn: 03 triệu đồng/tổ chức/năm. Thôn, tổ dân phố còn lại: 02 triệu đồng/tổ chức/năm.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về số lượng và chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024./.